Kỳ thi năng lực tiếng Nhật hay JLPT (viết tắt của Japanese-Language Proficiency Test) là kỳ thi kiểm tra năng lực, đánh giá và xác nhận trình độ thông thạo tiếng Nhật của những người không phải người Nhật dựa trên sự hiểu biết về ngôn ngữ cùng với các kỹ năng đọc và nghe.
JNPT có 5 cấp độ: N1, N2, N3, N4 và N5. Các mức đơn giản nhất là N5 và mức độ khó nhất là N1.
- N5: Khả năng hiểu một ít tiếng Nhật cơ bản
- N4: Khả năng hiểu tiếng Nhật cơ bản
- N3: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong các tình huống hàng ngày ở một mức độ nhất định
- N2: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng trong các tình huống hàng ngày, trong nhiều hoàn cảnh ở một mức độ nhất định
- N1: Khả năng hiểu tiếng Nhật và sử dụng được trong nhiều hoàn cảnh
THỜI GIAN ĐĂNG KÝ DỰ THI: Mỗi năm 2 lần vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và tháng 12 hằng năm.
Đăng ký dự thi từ đầu tháng 3 cho kỳ thi tháng 7, hoặc đầu tháng 9 cho kỳ thi vào tháng 12.
ĐỊA ĐIỂM: Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ:
- 2 Ảnh 3×4 mới nhất
- CMND Photo và mang theo 2 bì thư (ghi rõ địa chỉ thí sinh vào phần “TO” trên bì thư) để trước khi thi tuyển đơn vị tổ chức sẽ gửi thẻ dự thi thông báo ngày giờ thi.
- Đơn đăng ký dự thi (Tại nơi đăng ký cung cấp)
LỆ PHÍ THI:
- Cấp độ N1, N2: 350.000 VND/ người
- Cấp độ N3 ~ N5: 300.000VND/ người
- Hồ sơ: 30.000 VND/bộ.
- Tiền tem, phong bì chuyển thư: 30.000 VNĐ
ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC
Địa điểm tổ chức |
Cơ quan tổ chức (Bán và nhận hồ sơ) | Cấp độ | Ngày hết hạn nhận hồ sơ |
Hà Nội |
Đại học Hà Nội |
N1, N2 |
9/9 (thứ sáu) |
Hà Nội |
Đại học Ngoại ngữ – ĐH Quốc Gia HN |
N3, N4 |
9/9 (thứ sáu) |
Đà Nẵng |
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng |
N1 đến N5 |
9/9 (thứ sáu) |
Hồ Chí Minh |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM |
N1 đến N5 | 9/9 (thứ sáu |
GHI ĐIỂM
Điểm đạt được tính theo thang điểm – những điềm số thô không được dùng để xác định mức đạt, cũng không được ghi lại trừ khi có yêu cầu trong phần Thông tin tham khảo. Những điềm số thô được quy đổi theo tiêu chuẩn tương đương với mức độ khó khác nhau của các năm khác nhau nhưng quy chuẩn không đổi. Điểm số đã quy đổi sẽ được thông báo, được chia thành từng phần và chính những điểm số này sẽ xác định thí sinh đạt mức độ nào.
Ngoài ra, phần Thông tin tham khảo sẽ được ghi trên tờ bảng điểm, chỉ mang tính cung cấp thông tin cho việc học tập của thí sinh chứ không ảnh hưởng tới việc đỗ hay trượt. Điểm số được đưa ra dựa trên nhưng điểm số thô, hoặc các chữ cái A, B, C tương ứng với điểm số 67{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb} hoặc hơn, từ 34-66{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb} và dưới 34{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb}. Thông tin tham khảo được đưa ra cho phần từ vựng, ngữ pháp và đọc trên N4 và N5, và phần từ vựng và ngữ pháp (nhưng không có phần đọc) trên N1, N2, N3. Trong cả hai trường hợp, điều này sẽ gây ảnh hưởng tới Hiểu biết ngôn ngữ trong từng kỹ năng nhưng lại giúp phân tích kỹ hơn phần nghe.
ĐIỂM ĐẠT
Đạt được chứng chỉ yêu cầu thí sinh không chỉ đạt điểm tổng thể mà phải vượt qua từng phần với điểm số quy đổi theo đúng như thang điểm đã có. Điểm từng phần được yêu cầu nhằm đảm bảo việc thí sinh không bị mất cân bằng giữa nghe và đọc, ví du như không ai vượt qua kỳ thi khi làm bài viết rất tốt nhưng lại không nghe được gì. Điểm toàn bài phụ thuộc vào các cấp độ và sự thay đổi giữa 100/180 (55,55{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb}) cho N1 và 80/180 (44,44{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb}) cho N5. Điểm qua từng phần là 19/60 tương đương với 31,67{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb} và 38/120 = 19/60 cho toàn bài với cấp độ N4 và N5. Lưu ý rằng điểm đạt của từng phần thấp hơn so với điểm toàn bài (đạt 31,67{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb} thay vì 44,44{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb} -55,55{4179061b373032a531937a960bd191d5d0d9de6bc263a47fff3fcea46ca854bb}), do đó, thí sinh không thể đạt điểm qua bài dù cho đã đạt điểm từng phần. Các tiêu chuẩn này đã được áp dụng bắt đầu từ tháng 7 năm 2010, và không thay đổi từ năm này sang năm khác, với các thang điểm thay vì các tỷ lệ khác nhau.
Cấp độ |
Điểm toàn bài | Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng và ngữ pháp) |
Đọc |
Nghe |
N1 |
100 điểm | 19 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
N2 |
90 điểm | 19 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
N3 |
90 điểm | 19 điểm | 19 điểm |
19 điểm |
|
180 điểm | 60 điểm | 60 điểm | 60 điểm |
N4 |
90 điểm | 38 điểm |
19 điểm |
|
N5 |
80 điểm | 38 điểm | 19 điểm | |
|
180 điểm | 120 điểm |
|
NỘI DUNG THI
Cấp độ | Các phần thi | Thời gian | ||
N1 |
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng/ Ngữ pháp) – Đọc |
Nghe |
170 phút | |
N2 |
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng/ Ngữ pháp) – Đọc |
Nghe |
155 phút | |
N3 |
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng) |
Hiểu biết ngôn ngữ (Ngữ pháp) – Đọc 70 phút |
Nghe 40 phút |
140 phút |
N4 |
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng) |
Hiểu biết ngôn ngữ (Ngữ pháp) – Đọc 60 phút |
Nghe 35 phút |
125 phút |
N5 |
Hiểu biết ngôn ngữ (Từ vựng) |
Hiểu biết ngôn ngữ (Ngữ pháp) – Đọc 50 phút |
Nghe 30 phút |
105 phút |
KẾT QUẢ KỲ THI
Kết quả kỳ thi tháng 10 sẽ được công bố vào tháng hai đối với thí sinh ở Nhật Bản và tháng 3 đối với thí sinh thi ở Việt Nam. Kết quả bài thi được gửi đến các thí sinh thông qua các tổ chức hoặc trung tâm thi mà họ đã đăng ký dự thi. Hoặc thí sinh có thể xem kết quả trực tuyến trên trang web chính thức: http://www.jlpt.jp/ (tiếng Nhật và tiếng anh).