Bảng chữ cái tiếp theo chúng ta sẽ học trong tiếng Nhật đó là bảng chữ cái Katakana. Tại sao tiếng Nhật có nhiều bộ chữ quá vậy, bảng chữ cái Hiragana là bảng chữ mềm chữ viết của người Nhật hay dùng, đây là bộ chữ đầu tiên mà trẻ em Nhật sẽ học. Sau đó mới đến bộ chữ Katakana dùng để phiên âm tiếng nước ngoài. Như vậy bộ chữ Katakana chỉ dùng để phiên âm những từ vựng có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài, còn các trường hợp còn lại thì sử dụng chữ Hiragana.
ア a |
イi |
ウu |
エ e |
オo |
カka |
キki |
クku |
ケ ke |
コ ko |
サsa |
シshi |
スsu |
セse |
ソso |
タta |
チchi |
ツtsu | テte | ト to |
ナna |
ニni |
ヌnu | ネne | ノno |
ハha |
ヒ hi |
フfu | ヘhe | ホho |
マma |
ミmi |
ムmu | メme | モmo |
ヤya |
|
ユyu | ヨyo | |
ラra |
リri |
ルru | レre | ロro |
ワwa |
|
ヲo | ||
|
ンn |
ガ ga |
ギgi |
グgu |
ゲge |
ゴge |
ザza |
ジji |
ズzu |
ゼze |
ゾzo |
ダda |
ヂij |
ヅzu |
デde |
ドdo |
バ ba |
ビbi |
ブbu |
ベbe |
ボbo |
パ pa |
ピpi |
プpu |
ペpe |
ポpo |
キャ kya |
キュ kyu |
キョ kyo |
シャ sha |
シュ shu |
ショ sho |
チャ cha |
チュ chu |
チョ cho |
ニャ nya |
ニュnyu |
ニョ nyo |
ヒャ hya |
ヒュ hyu |
ヒョ hyo |
ミャ mya |
ミュ myu |
ミョ myo |
リャ rya |
リュ ryu |
リョ ryo |
ギャgya |
ギュ gyu |
ギョ gyo |
ジャ ja |
ジュ ju |
ジョ jo |
ビャbya |
ビュ byu |
ビョ byo |
ピャpya |
ピュ pyu |
ピョ pyo |