Thể sai khiến bị động rất quan trọng đối với những bạn học tiếng Nhật. Chúng xuất hiện thường xuyên trong các đề thi JLPt, học lên tới N2 các bạn vẫn sẽ gặp thể này.
Trong học tiếng Nhật, động từ bị động sai khiến có nghĩa là: bị bắt thực hiện hành động nào đó, thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói.

Cách chia động từ như sau:
Chia V dạng ます sang động từ sai khiến V(さ)せます
Sau đó chia động từ sai khiến sang dạng bị động Vさせられます
Động từ nhóm I
Động từ sai khiến có dạng V させます chúng ta cộng thêm られます để tạo thành động từ sai khiến bị động.
Ví dụ:
Động từ nhóm II
Tương tự như nhóm 1 động từ sai khiến có dạng V させます chúng ta cộng thêm られます để tạo thành động từ sai khiến bị động.
Ví dụ:
Động từ nhóm III
Ví dụ:
させます_させられます bị bắt làm
こさせます_させられます bị bắt đến
Danh động từ + させます cộng thêm られます để tạo thành động từ sai khiến bị động.
けんきゅう
研 究します
けんきゅう
研 究させます
けんきゅう
研 究させられます
Chú ý:
Những động từ nhóm I có đuôi là ~ せられます chúng ta có thể rút gọn thành されます
Tuy nhiên trường hợp phía trước của せられます là さ thì chúng ta không thể áp dụng cách này.
話す _ 話させます _ 話させられます _ 話されます
Ví dụ:
Ví dụ:
Bài viết trên này Trung tâm đào tạo tiếng Nhật 3Q mong rằng sẽ giúp ích được cho các bạn học tiếng nhật. Học bất cứ ngôn ngữ nào không chỉ riêng việc học tiếng Nhật, chúng ta đều cần cố gắng, kiên trì và không bỏ cuộc thì mới mong đạt được thành công.